TỐ LIÊU
Tên Huyệt:
Tố = sắc trắng; Liêu = khe huyệt. Huyệt ở chỗ không có khe huyệt gì cả, vì vậy gọi là Tố Liêu (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Chuẩn Đầu, Diện Chính, Diện Vương, Tỷ Chuẩn, Tỷ Tiêm, Tỵ Chuẩn, Tỵ Tiêm.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 25 của mạch Đốc.
Vị Trí:
Ở cuối (chỗ đầu nhọn) của sống mũi.
Giải Phẫu:
Dưới da là ngành ngang sụn cánh mũi, chỗ tiếp khớp của góc dưới-trước sụn lá mía và sụn cánh mũi.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh sọ não số V.
Tác Dụng:
Thăng dương, cứu nghịch, khai khiếu, thanh nhiệt.
Chủ Trị:
Trị mũi nghẹt, mũi chảy máu, mũi viêm, thịt dư ở mũi.
Phối Huyệt:
1. Phối Nội Quan (Tâm bào.6) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ngất (Châm Cứu Học Giản Biên).
2. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Nhân Trung (Đốc.26) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Trung Xung (Tâm bào.9) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ngất (Châm Cứu Học Thượng Hải).
3. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi đo? (T tra tư?u) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
4. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị thịt dư ở mũi (Châm Cứu Học Thượng Hải).
5. Phối Hưng Phấn + Nội Quan (Tâm bào.6) trị nhịp tim chậm, huyết áp thấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6. Phối Nghênh Hương (Đại trường.20) + Thượng Tinh (Đốc.23) trị mũi chảy máu (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Nội Quan (Tâm bào.6) để cấp cứu sau khi bị điện giật (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Châm Cứu:
Châm thẳng sâu 0, 1 – 0, 2 thốn. Không cứu. Có thể châm xiên mũi kim từ chóp mũi chếch lên trên sâu 0, 5 – 1 thốn.
Ghi Chú: Châm đắc khí, có cảm giác tê đau hướng lên gốc mũi, vùng xoang mũi.
Xem thêm: Các huyệt trên Mạch đốc