Thần Đình
Tên Huyệt:
Não là phủ của nguyên thần, Huyệt ở vị trí chính giữa phía trước tóc, coi như cửa của đình, vì vậy gọi là Thần Đình (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Phát Tế.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 24 của mạch Đốc.
+ Huyệt Hội của mạch Đốc với kinh Bàng Quang.
Vị Trí:
Ở sau chân tóc trán 0, 5 thốn. Nơi người trán hói, lấy ở huyệt Ấn Đường thẳng lên 3, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân sọ dưới cân cân sọ là xương sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, động kinh, tim đập hồi hộp, mắt đau đo?, chảy nước mắt, mắt có màng.
Phối Huyệt:
1. Phối Bá Hội (Đốc.20) trị sốt rét (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Thuỷ Câu (Đốc.26) trị đầu đau, suyễn khát, mắt không nhìn rõ (Thiên Kim Phương).
3. Phối Chí Âm (Bàng quang.67) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Đại trường.20) + Phong Môn (Bàng quang.12) + Thông Cốc (Bàng quang.66) + Toàn Trúc (Bàng quang.2) trị mũi chảy nước xanh (Thiên Kim Phương).
4. Phối Thượng Tinh (Đốc.23) + Tín Hội (Đốc.22) trị đầu đau, chóng mặt (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Đại Đô (Ty.2) + Ngư Tế (P.10) + Thúc Cốt (Bàng quang.65) + Thượng Quan (Đ.3) + Y Hy (Bàng quang.45) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh).
6. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Tố Liêu (Đốc.27) trị động kinh (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thượng Tinh (Đốc.23) + Tín Hội (Đốc.22) + Tiền Đình (Đốc.21) [ra máu] trị mắt sưng, mắt có mộng thịt, lưng đau cứng, đầu nhức, bìu dái lở ngứa (Nho Môn Sự Thân).
8. Phối Thái Dương + Thượng Tinh (Đốc.23) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tinh Minh (Bàng quang.1) trị mắt sưng đo?, mắt đau (Châm Cứu Học Giản Biên).
9. Phối Can Du (Bàng quang.18) + Ngọc Chẩm (Bàng quang.9) + Ty Trúc Không (Tam tiêu.23) trị mắt trợn ngược [trực thị] (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Châm Cứu:
Châm luồn kim dưới da, sâu 0, 2 – 0, 5 thốn. Cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú:
Không châm sâu vào xương.
Lỡ ngộ châm gây ra mắt mờ, cuồng, châm kích thích mạnh huyệt Tích trung (Đốc 6) để hóa giải (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).
Xem thêm: Các huyệt trên Mạch đốc