Đại cương
Rối loạn nhịp tim là một triệu chứng của rất nhiều bệnh
Rối loạn nhịp tim có thể:
Một triệu chứng không quan trọng.
Triệu chứng nổi bật và đe dọa tính mạng bệnh nhân.
Trên lâm sàng chỉ phát hiện được rối loạn nhịp tim. Muốn chẩn đoán xác định phải dựa vào ECG:
Chẩn đoán loạn nhịp.
Chẩn đoán nguyên nhân.
Ảnh hưởng huyết động của rối loạn nhịp tim.
Điều trị
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị rối loạn nhịp tim.
Giải phẫu hệ thống dẫn truyền
Mô dẫn truyền |
Vị trí |
Động mạch vành nuôi |
Nhánh động mạch vành |
Nút xoang 1,5 x 2-3mm |
Chổ nối nhĩ phải và tĩnh mạch chủ dưới |
Động mạch vành: Phải (60%) hoặc động mạch mũ (40%) |
Động mạch nút xoang
|
Nút AV
|
Đáy vách liên nhĩ trên vòng van 3 lá trước xoang vành |
Động mạch vành: Xuống sau (80%), Mạch vành (T) (20%) |
Động mạch nút AV |
Bó His |
Xuất phát từ nút AV phía trên vách liên thất |
Động mạch vành phải Động mạch vành trái |
Động mạch nút và nhánh xuống trái |
Nhánh phải |
Phía trước vách liên thất thất phải |
Động mạch vành trái |
Xuống trước Trái |
Nhánh trái: Bó trước
|
Trước vách liên thất trái
|
Động mạch vành trái Động mạch vành phải Động mạch vành trái |
Động mạch xuống thất trái Động mạch xuống sau Động mạch xuống thất trái |
Phân loại rối loạn nhịp tim
Dựa vào cơ chế điện sinh lý tế bào
Rối loạn nhịp tim do rối loạn hình thành xung động:
Rối loạn phát nhịp của nút xoang:
Nhịp nhanh xoang.
Nhịp chậm xoang.
Loạn nhịp xoang.
Liệt nút xoang.
Các ổ phát nhịp ngoại vị:
Ở nhĩ:
Ngoại tâm thu nhĩ.
Cơn nhịp nhanh trên thất.
Cuồng động nhĩ.
Rung nhĩ.
Trung tâm chủ nhịp lưu động.
Ở thất:
Ngoại tâm thu thất.
Nhịp tự thất.
Nhịp nhanh thất.
Rung thất.
Rối loạn nhịp tim do rối loạn dẫn truyền xung động:
Block xoang nhĩ.
Block nhĩ thất.
Block nhánh.
Hội chứng kích thích sớm:
W.P.W (Wolff- Parkinson- White).
L.G.L (Lown – Ganong – Levine).
Dựa theo tính chất lâm sàng
Rối loạn nhịp nhanh.
Rối loạn nhịp chậm.
Ảnh hưởng huyết động trong rối loạn nhịp tim
Hồi hộp, trống ngực, choáng váng.
Suy tim.
Thúc đẩy cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành.
Giảm đáng kể lưu lượng tim/ phút và vận hành tim. (Rung nhĩ và phân ly nhĩ thất ở bệnh nhân có tâm thất trái không chun giãn).
Thoáng ngất, ngất do tim (cơn Stokes-Adams).
Đa niệu {dãn nhĩ trái giải phóng ANP (Atrial natridiuretic Peptide)}.
Nguyên nhân
Tất cả các hình thái bệnh tim.
Bệnh phổi (Tràn khí màng phổi, xẹp phổi, viêm phổi …).
Cường giáp.
Rối loạn điện giải: Giảm K+, Mg++, tăng hay giảm Ca++ máu.
Rượu, cà phê và cocaine.
Thuốc:
Chống tăng huyết áp liệt giao cảm.
Lợi tiểu (mất Mg, K).
Theophylline.
Thuốc chống loạn nhịp.
Chống trầm cảm 3 vòng…
Chẩn đoán các rối loạn nhịp tim
Hỏi bệnh
Đặc điểm cơn:
Cách khởi phát cơn.
Hoàn cảnh khởi phát.
Tiền sử:
Các cơn rối loạn nhịp tim tương tự, tần suất cơn.
Cách kết thúc ra sao? (nếu trước kia có một cơn).
Có phải dùng thuốc gì không ?.
Triệu chứng khó chịu do rối loạn nhịp tim.
Các bệnh lý có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp.
Khám thực thể
Đo huyết áp.
Nghe tim, bắt mạch:
Tần số (quan trọng là tần số tim).
Chú ý sự đồng bộ của nhĩ và thất.
Nhịp đều hay không đều.
Sự thay đổi của tiếng thứ nhất:
Cường độ T1 (T1 mờ to, nhỏ không đều nhau).
Tiếng đại bác.
Tiếng nhĩ thu.
Các dấu hiệu của bệnh tim thực thể:
Các dấu hiệu của suy tim.
Đáp ứng với nghiệm pháp kích thích phế vị.
Điện giải trong huyết thanh
Ka+, Ca2+, Mg2+.
Nồng độ thuốc chống rối loạn nhịp tim.
Xét nghiệm thăm dò chức năng tuyến giáp…
Điện tim
Phương tiện quan trọng nhất trong chẩn đóan rối loạn nhịp tim:
Ghi một đoạn ECG dài với nhiều chuyển đạo:
Chuyển đạo aVF và V1 (DII) để nhận biết hoạt động nhĩ.
Điện tâm đồ và một số nghiệm pháp:
Xoa xoang cảnh.
Gắng sức.
Atropin.
Isuprel.
Các bước phân tích cơ bản:
Xác định và phân tích sóng P (hoạt động nhĩ):
Sóng P bình thường.
Sóng ngoại vi (sóng P’).
Sóng cuồng F.
Sóng f rung hổn độn.
Không có sóng P.
Tính tần số nhĩ. Xác định tính chất đều của nhịp nhĩ.
Xác định sự liên hệ của sóng nhĩ và phức bộ QRS.
Phân tích hình dạng của QRS.
Thuốc chống loạn nhịp
Phân loại
Nhóm |
Hiệu quả tác dụng |
Thời gian tái cực |
Thuốc đại diện |
I IA
IB
IC |
Ức chế kênh Na+ + +
+
+++ |
Kéo dài
Rút ngắn
Không đổi |
Quinidin Disopyramide Procainamide Lidocain Phenytoin Mexiletine Tocainide Flecainide Propafenon Moricizin |
II |
Pha 4 |
Không đổi |
Ức chế bêta |
III |
Ức chế kênh K+ |
Kéo dài rõ rệt
|
Amiodarone Sotalol Bretylium |
IV |
Ức chế kênh chậm Ca++ |
Không đổi |
Verapamil Diltiazem |
Thuốc khác |
|
|
Adenosine Digitalis |
Vị trí tác động ưu tiên
Nút xoang: – Beta blockers – Thuốc nhóm IV – Digitalis |
Nhĩ: – Thuốc nhóm IA – Thuốc nhóm IC – Beta blockers – Thuốc nhóm III |
Nút nhĩ thất: – Digitalis – Thuốc nhóm IV – Beta blockers – Thuốc nhóm IC |
Đường dẫn truyền phụ: – Thuốc nhóm IA – Thuốc nhóm III |
Thất: – Thuốc nhóm IA – Thuốc nhóm IB – Thuốc nhóm III |
|
Thuốc và liều lượng
Thuốc |
Đường cho và liều lượng |
t/2( h ) |
Chuyển hóa |
Nhóm IA |
|||
Disopyramide |
IV: 1-2mg/kg TMC 30mg/p (tối đa 150mg). Sau đó TTM 0,4mg/kg/giờ (tối đa 800mg/ngày) Uống 100-300mg/6-8giờ |
8-9giờ |
thận 50% gan 50% |
Moracizine |
Uống 200-400mg/8 giờ |
2-6 |
gan |
Procainamide |
Tĩnh mạch: 40-50mg/phút Tổng liều 10-20mg/kg Uống 500-1000mg/4giờ |
3-5 |
gan 50% thận 50% |
Quinidin |
Tiêm mạch: 0,25mg/kg/phút. Tổng liều 10mg/kg Uống 200-400mg/6 giờ |
5-9 |
gan 80% thận 20% |
Nhóm IB |
|||
Lidocain |
Tĩnh mạch: 1-1,5mg/kg tốc độ 20-50mg/phút tổng liều tải 5mg/kg. Duy trì 1-4mg/phút |
1-2giờ |
gan 100% |
Mexiletine |
Uống 100-300mg/6-8 giờ |
9-12 |
gan 100% |
Phenytoin |
TMC:50-100mg (tốc độ tối đa 50mg /phút)/10-15phút. Tổng liều 15mg/kg Uống:1000mg /24 giờ (liều tải) Duy trì : 100-400mg/ngày |
18-36 |
gan
|
Tocainide |
Uống 400-600mg/8-12h |
10-17 |
gan-thận |
Nhóm IC |
|||
Flecainide |
Uống: bắt đầu 50-100mg x 2lần/ngày tăng liều £50mg mỗi ³4 ngày, tối đa 400mg/ ngày |
7-23 |
gan 75% thận 25% |
Propafenone |
Uống 150-300mg/8 giờ |
5-8 |
gan |
Nhóm II |
|||
Esmolol |
TM: liều tải 500mg/kg/phút Duy trì: truyền TM 50mg/kg/phút, nếu chưa hiệu quả lập lại liều tải rồi duy trì 200mg/kg/phút (t/2 =9 phút) |
|
|
Propranolol |
Tiêm mạch: 0,5-1mg/phút, Tổng liều 0,15-0,2mg/kg Uống : 10-30mg/6giờ |
3-6 |
gan
|
Metoprolol |
Tiêm mạch: liều tải 5-10mg/5phút x 3 liều sau đó 3mg/6giờ Uống:25-100mgx 2lần /ngày |
3-4 |
|
Nhóm III |
|||
Bretylium |
Tĩnh mạch: 1-2mg/kg/phút Tổng liều 5-10mg/kg. Duy trì 0,5-2mg/phút |
8-14 |
thận
|
Amiodarone |
Tiêm mạch: 5-10mg/kg trong 20phút-2 giờ Uống: 200mg/8 giờx 1 tuần; sau đó 200mg/12giờx1tuần Duy trì £200mg/ngày |
chưa biết |
chưa biết
|
Sotalol |
Uống 80-160mg/12-24giờ. Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine |
10-20 |
thận 90%
|
Nhóm IV |
|||
Adenosine |
Tĩnh mạch trực tiếp 6-12mg |
<10 giây |
|
Digoxin |
Tiêm mạch: 0,25-1,5mg Uống: 0,75-1,5mg trong 12-24 giờ Duy trì: 0,25-0,5mg/ ngày |
36-48 |
thận
|
Verapamil |
Tĩnh mạch: 5-10mg /2-3phút, nếu không đáp ứng sau 30 phút lập lại liều 5-10mg IV Uống: 120-480mg/ngày chia nhiều lần |
3-8 |
gan
|
Diltiazem |
Tiêm mạch: liều tải 0,25mg/kg trong 2 phút, nếu chưa đáp ứng, lập lại sau 15phút liều 0,35mg trong 2phút. Duy trì : 10-15mg/giờ Uống: 180-360mg/ngày chia nhiều lần |
|
|
Thuốc chống laonj nhịp, tác dụng phụ và tương tác
Thuốc |
Tác dụng phụ và chống chỉ định |
Tương tác thuốc |
Nhóm IA Quinidine
Procainamide
Disopyramide |
Gây tiêu chảy, nôn, xoắn đỉnh, hạ HA, huỷ đối giao cảm. Ngưng khi QT > 0,50s hoặc QRS kéo dài > 50% hoặc > 0,14sec. Theo dõi QT, QRS, K+ huyết |
Gia tăng nồng độ digoxin, Cimetidin Nhóm III, lợi tiểu (xoắn đỉnh), warfarin (nguy cơ chảy máu) |
Hạ HA (tiêm tĩnh mạch), hạn chế dùng > 6 tháng (Lupus), xoắn đỉnh |
Tương tác digoxin (-) Nhóm III (xoắn đỉnh) |
|
Huỷ đối giao cảm rõ (bí tiểu, khô miệng), Inotropic (-), suy tim, xoắn đỉnh, hạ HA |
Như procainamide
|
|
IB Lidocain
Tocainide
Mexiletine
|
Giảm 1/2 liều ở BN tưới máu gan thấp (sốc, xơ gan, beta blockers, cimetidin, suy tim nặng). Liều cao có thể gây tê bì, rối loạn tiếng nói, chóng mặt, co giật, hôn mê, ngừng xoang |
b blockers làm giảm tuới máu gan và tăng nồng độ /máu. Cimetidin làm giảm chuyển hóa lidocain ở gan |
Thần kinh trung ương, đường tiêu hóa, miễn dịch (xơ phổi, rối loạn tạo máu) |
chưa biết
|
|
Chóng mặt, rối loạn định hướng định hướng, múa giật, giật nhãn cầu, tim chậm, hạ HA, xoắn đỉnh (hiếm) |
Disopyramide, beta blockers. Làm Tăng nồng độ theophyllin |
|
Hạ HA, chóng mặt, viêm lợi, thiếu máu hồng cầu to, lupus, thâm nhiễm phổi |
Thuốc làm tăng men gan |
|
IC Flecainide
|
Kéo dài QRS, rối loạn nhịp tim, giảm chức năng thất T, thần kinh trung ương, tăng tử vong sau nhồi máu cơ tim |
Rất nhiều, đặc biệt là ức chế dẫn truyền và nút nhĩ thất |
Rối loạn nhịp tim đặc biệt ở bệnh nhân có hội chứng WPW, suy tim |
|
|
Kéo dài QRS, giảm sức co bóp cơ tim, tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, rối loạn nhịp tim |
Tăng nồng độ digoxin |
|
Nhóm II beta blocker |
Tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, co thắt phế quản, lạnh chi, mệt mõi, mộng mị Chống chỉ định (CCĐ): tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, hen, bệnh mạch máu ngoại vi, cẩn thận ở BN tiểu đường… |
Thuốc ức chế nút xoang nhĩ (SA), nút nhĩ thất (AV) và giảm sức co bóp cơ tim. |
Nhóm III Sotalol |
Ức chế cơ tim, chậm xoang, block nhĩ thất, xoắn đỉnh nếu hạ K máu |
Nhóm IA, lợi tiểu gây xoắn đỉnh, giảm liều ở BN suy thận |
Amiodarone |
Xơ phổi, ức chế nút SA và nút nhĩ thất, QT kéo dài, xoắn đỉnh, rối loạn chức năng tuyến giáp, đọng giác mạc |
Nhóm IA gây xoắn đỉnh Thuốc ức chế b gây ức chế nút nhĩ thất |
Bretylium |
Tĩnh mạch gây hạ HA, hiệu quả giống S khởi đầu |
giảm liều trong suy thận |
Nhóm IV Verapamil
Diltiazem |
Táo bón, Chống chỉ định: Hội chứng suy nút xoang (SSS), ngộ độc digitalis, Dùng chung ức chế b, suy thất trái |
Tăng nồng độ digoxin, ức chế nút AV, SA, tương tác ức chế b, digoxin, quinidin |
Giống Verapamil trừ táo bón |
Ít hoặc không tác dụng trên nồng độ digoxin |
|
Digitalis |
CCĐ: Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, ngộ độc digoxin, HC WPW, Block AV, Rối loạn chức năng tâm trương… |
Quinidin, Amiodarone, Sotalol, Verapamil, lợi tiểu thải K, ƯCMC |
Adenosin |
Nhức đầu, đỏ mặt, ức chế nút SA, AV, khó thở, thúc đẩy đau ngực CCĐ: hen, Block AV độ II, III, hội chứng suy nút xoang (SSS) |
Dipyridamole ức chế sự phá hủy Adenosin, caffein, Theophyllin: đối kháng cạnh tranh với thụ thể của nó |
Điều trị
Điều trị loạn nhịp tim cần được xem xét cẩn thận bao gồm:
Tìm và điều trị nguyên nhân.
Điều chỉnh rối loạn điện giải như hạ kali huyết nếu có.
Loạn nhịp không nguy hiểm và không triệu chứng không cần dùng thuốc chống loạn nhịp.
Thuốc chống loạn nhịp cũng gây loạn nhịp tim.
Cần theo dõi đáp ứng điều trị bằng ECG hoặc monitor.
Không nên chỉ dựa vào triệu chứng hồi hộp đánh trống ngực mà phải dựa vào ECG.
Những loạn nhịp tim gây tụt huyết áp, đau ngực hoặc giảm suy tim thường là cấp cứu nội khoa và tốt nhất nên chuyển nhịp bằng điện.
Các loại rối loạn nhip tim thường gặp và điều trị
Loại loạn nhịp |
Điều trị |
Loạn nhịp chậm (< 60 /p ): – Tìm và điều trị nguyên nhân nhịp chậm (suy tuyến giáp, suy tuyến yên, do thuốc, nhồi máu cơ tim) – Điều trị bản thân loạn nhịp khi có triệu chứng (ngất, huyết áp thấp…) |
|
Chậm xoang Nhịp bộ nối Block xoang nhĩ Block A-V
|
Atropin 0,5-1,mg IV lập lại sau 15 phút nếu cần. Nếu Atropin không hiệu quả, Isoproterenol 20mcg IV, lập lại liều tuỳ theo đáp ứng lâm sàng, sau đó truyền tĩnh mạch 1-4mcg/p Máy tạo nhịp tạm thời hay vĩnh viễn |
Ngoại tâm thu |
|
1. Ngoại tâm thu trên thất (Nhĩ, bộ nối) |
Không triệu chứng không cần điều trị Ức chế beta (atenolol, metoprolol)/ức chế canxi nhóm nondihydropyridine (verapamil, diltiazem) |
2. Ngoại tâm thu thất |
Khẩn cấp: Lidocain IV, Procainamide IV Lâu dài: IA, Mexiletine, Phenytoin, ức chế beta, Amiodarone |
Loạn nhịp nhanh > 100L/P |
|
1. Nhanh xoang: |
Điều trị nguyên nhân (giảm thể tích tuần hoàn, sốt, đau đớn, suy tim, cường giáp, lo âu Đôi khi cần cho ức chế bêta/ ức chế canxi nhóm nondihydropyridine |
2. Nhịp nhanh kịch phát trên thất |
Chuyển nhịp xoang: Không rối loạn huyết động: Nghiệm pháp kích thích phế vị Adenosin Verapamil Amiodarone Propranolol Quinidin disopyramide Sốc điện (nếu thuốc không hiệu quả hoặc chống chỉ định) Có rối loạn huyết động: Nghiệm pháp kích thích phế vị Sốc điện Dự phòng: cơn xuất hiện thường xuyên cho Bn uống ức chế bêta hoặc ức chế canxi hoặc flecainidehoặc amiodaron |
3. Rung nhĩ (RN) – BN rung nhĩ mãn trong nhiều năm với nhĩ trái khổng lồ và hoặc hẹp van 2 lá nặng thường tốt nhất chỉ cần khống chế tần số thất và dự phòng huyết khối – Rung nhĩ xảy ra <24 giờ có thể không cần sử dụng chống đông – Nguy cơ thuyên tắc mạch ở Bn rung nhĩ không có bệnh van 2 lá là: tiền căn thuyên tắc, tăng huyết áp, suy tim, nữ >75 tuổi – Giữ INR khoảng 2-3 khi sử dụng kháng vitamin K |
Khống chế tần số thất: – Digitalis – Propranolol – Verapamil – Shock điện (nếu có rối loạn huyết động nên cho chống đông heparin trước sốc điện) Chuyển nhịp xoang: – IA – Amiodarone – Flecainide – Sốc điện (thuốc không hiệu quả hoặc chống chỉ định hoặc có rối loạn huyết động) * Chuẩn bị chống đông bằng kháng vitamin K 2-6 tuần trước khi chuyển nhịp và 1-12 tháng sau khi chuyển nhịp phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc mạch) |
4. Cuồng nhĩ |
Như RN, chỉ dùng kháng đông trong trường hợp đặc biệt |
5. Nhịp nhanh thất |
Không rối loạn huyết động: – Lidocain – Procainamide – Bretylium, Amiodarone – Tạo nhịp vượt tần số Có rối loạn huyết động: Sốc điện phối hợp với: – Lidocain – Procainamide – Bretylium, Amiodarone |
6. Xoắn đỉnh (TDP): nhanh thất đa dạng thường kèm với QT kéo dài (QTc>450msec) |
– Ngưng thuốc có khả năng gây TDP, Mg sulfat 1-2g tiêm TM trực tiếp (4-6g), rút ngắn QT = tăng tần số tim 90-120 /p với: + Atropin IV + Isoproterenol PIV + Tạo nhịp tạm thời – Nếu QT kéo dài bẩm sinh: dùng ức chế b |
7. Ngừng tim 7.1. Rung thất
7.2. Vô tâm thu
7.3. Phân ly điện cơ |
– Sốc điện không đồng bộ ngay + Hồi sinh hô hấp tuần hoàn + điều chỉnh toan chuyển hóa (nếu có) – Hồi sinh hô hấp tuần hoàn + Adrenalin IV + điều chỉnh toan chuyển hóa (nếu có) – Điều trị như vô tâm thu ngoại trừ tìm và giải quyết cấp cứu các nguyên nhân như chèn ép tim, giảm thể tích tuần hoàn, tràn khí màng phổi, vỡ tim… |