1. ĐẠI CƯƠNG
l.1 Định nghĩa
Gãy xương cánh tay dể lành, quá trình điều trị có thể di lệch nhưng ít ảnh hưởng đến chức năng nên đa số các trường hợp đều được điều trị bảo tồn
1.2 Nguyên nhân
Nguyên nhân thường do té chống tay hoặc chống khuỷu tay hoặc lực tác động trực tiếp vào cánh tay.
2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
2.1 Bệnh sử
Khai thác bệnh sử bao gồm thời gian, nguyên nhân, cơ chế chấn thương và các sơ cấp cứu trước đó
2.2 Khám lâm sàng
– Triệu chứng gãy xương: Biến dạng, cử động bất thường, lạo xạo xương.
– Tổn thương mạch máu: Bàn tay lạnh, mất mạch quay…
– Tổn thương thần kinh: Mất cảm giác, mất vận động (thường là tổn thương thần kinh quay).
– Chèn ép khoang: Đau tự nhiên, liên tục và tăng khi căng cơ cánh tay thụ động
2.3 Cận lâm sàng
Chụp X quang qua 2 khớp và 2 tư thế để đánh giá di lệch
3. CHẨN ĐOÁN
3.1 Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định dựa vào lâm sàng và X quang
3.2 Chẩn đoán biến chứng
Gãy xương cánh tay có thể có các biến chứng như: chèn ép khoan, tổn thương thần kinh, mạch máu, gãy hở…
4. ĐIỀU TRỊ
4.1 Mục tiêu điều trị
Lành xương
Phục hồi chức năng vận động của cánh tay
4.2 Nguyên tắc điều trị
Bất động vững chắc
Tập vận động sớm
4.3 Điều trị cụ thể
* Bảo tồn:
Các trường hợp gãy kín thân xương cánh tay không biến chứng và di lệch chấp nhận được
– Tiêu chẩn di lệh chấp nhận được:
o Chồng ngắn < 2,5cm o Gập góc ra trước < 15o, ra sau < 30o
– Nắn bó bột ngực vai cánh tay, bột chữ U, chữ U cải tiến, cánh bàn tay, bột treo.
* Phẫu thuật:
a. Chỉ định: Điều trị bảo tồn thất bại, gãy xương có biến chứng, gãy xương hở, gãy xương cánh và cẳng tay cùng bên, gãy 2 cánh tay, hoặc gãy xương cánh tay kèm gãy nhiều xương khác cần phục hồi vận động sớm
b. Hình thức điều trị:
– Nẹp vít nén ép: nẹp tối thiểu phải có 3 vít ở mỗi đầu xương gãy
– Nẹp vít khóa: Áp dụng cho các trường hợp loãng xương
– Cố định ngoài: Áp dụng cho các trường hợp gãy hở
– Đinh nội tủy có chốt
5. THEO DÕI TÁI KHÁM
5 .1T iêu chuẩn nhập viện
o Gãy xương cánh tay có di lệch không chấp nhận bảo tồn được
o Gãy xương cánh tay có biền chứng
5.2 Theo dõi
o Theo dõi lành xương
o Theo dõi phục hồi chức năng cánh tay
5.3Tiêu chuẩn xuất viện
o Bệnh nhân giảm đau
o Vết mổ khô, không sốt
5.4 Tái khám
o Tái khám 01 tuần, 02 tuần và sau đó mỗi 04 tuần và kiểm tra X quang mỗi tháng đến khi lành xương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phác đồ điều trị Bệnh Viện Chợ Rẫy – 2013
2. Phác đồ điều trị Bệnh Viện Việt Đức – 2013
3. Chấn thương chỉnh hình chi trên – Bùi Văn Đức(2013)
4. Michael D. McKee(2010), Fractures of The Shaft of The Humerus, Rockwood & Green’s Fractures in Adults, 6th Edition, trang 1118 – 1157