Tóm lược hệ thống phân loại đau thắt lưng định hướng điều trị.
1.Đau thắt lưng và chân trung tâm hóa với vận động lập lại (bài tập chuyên biệt)
a. Hội chứng duỗi
- Triệu chứng trung tâm hóa với ưỡn thắt lưng ra sau
- Triệu chứng ngoại biên hóa với gập thắt lưng ra trước
b. Hội chứng gập
- Triệu chứng trung tâm hóa với gập thắt lưng ra trước
- Triệu chứng ngoại biên hóa với ưỡn thắt lưng ra sau
- Bằng chứng hình ảnh học hẹp ống sống thắt lưng
- Tuổi lớn (>50)
c. Lệch bên
- Nhìn rõ ở mặt phẳng trán lệch hai vai so với xương chậu
- Triệu chứng tập trung hóa với trượt bên và ưỡn ra sau
2. Giảm tính vận động thắt lưng (kéo nắn, di động khớp)
- Giảm tính vận động với test vận động phụ trợ thụ động gian đốt sống (PAIVM)
- Đau thắt lưng và chân không quá đầu gối
- Các niềm tin tránh sợ thấp (bảng câu hỏi niềm tin tránh sợ FABQ – Fear Avoidance Beliefs Questionnaire – mục công việc <19)
- Đau thắt lưng gần đây (<16 ngày)
- Vận động xoay khớp háng tốt (ít nhất một khớp háng xoay trong>350
3. Không vững vùng thắt lưng-chậu (bài tập làm vững)
- Tăng tính vận động với test đánh giá vận động từng khoanh sau-trước
- Tuổi trẻ (<41)
- Tính mềm dẻo chung cao (nâng thẳng chân >900)
- Test không vững tư thế nằm sấp (Prone instability Test) dương tính
4. Bệnh lý rễ thắt lưng không trung tâm hóa với vận động lập lại (kéo cột sống)
- Vận động thắt lưng không trung tâm hóa các triệu chứng
- Hỏi bệnh và khám lâm sàng không ghi nhận tư thế/hướng ưa thích để giảm đau chân
- Ngoại biên hóa đau chân với ưỡn thắt lưng ra sau
- Test nâng thẳng chân (Lasegue) dương tính với đau chân khi gập háng <450
- Test nâng thẳng chân chủ động dương tính khi gập háng <450
- Các dấu hiệu thần kinh ở chi dưới (yếu, tê, phản xạ gân cơ)
- Không dung chịu các tư thế chịu trọng lượng (như ngồi, đứng)
- Triệu chứng giảm với kéo cột sống
5. Video:
Test không vững tư thế nằm sấp: dương tính khi triệu chứng đau khi ấn sau ra trước ở tư thế nằm sấp tựa chân giảm/mất khi nằm sấp nâng hở chân..