Hướng dẫn điều trị mày đay bằng đông y

ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀY ĐAY

I. ĐẠI CƯƠNG

Bệnh mày đay là một bệnh da liễu có tính quả mẫn thường gặp. Lâm sàng biểu hiện bằng: Nổi mề đay to nhỏ không đều, có thể cục bộ, nhưng cũng có thể lan toả toàn thân, bệnh phát đột ngột, tiến triển nhanh, biến mất cũng nhanh và không để lại sẹo, bệnh này thuộc phạm vi chứng “ấn chẩn” của YHCT.

II. CHỈ ĐỊNH

– Bệnh sử: người bệnh có thể có tiền sử tiếp xúc thức ăn, thuốc khả nghi gây dị ứng. Có thể có tiền sử mắc bệnh nhiễm trùng, hoặc bệnh lý ô nhiễm. Có tiền sử các bệnh dị ứng ở những người cùng gia tộc với bệnh nhân.

– Triệu chứng:

+ Nổi mề đay xuất hiện rất đột nhiên. Những tổn thương này có hình dạnh, kích thước không giống nhau, mầu hồng nhạt hoặc như mầu da, ranh giới rõ, nhiều khi những ban mề đay dính liền với nhau thành một mảng.

+ Bệnh nhân cảm tháy ngứa dữ dội, có khi có cảm giác nóng rát.

+ Tổn thương thường tồn tại vài giờ sau thì biến mất và không để lại dấu vết gì, có khi phát lại nhiều lần trong ngày.

+ Nơi phát bệnh thường không cố định, có thể cục bộ, cũng có thể toàn thân, ngay cả niêm mạc cũng bị ảnh hưởng.

+ Triệu chứng vạch da có thể dương tính.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Mày đay phát sinh ở niêm mạc đường tiêu hoá, có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng.

– Mày đay phát sinh ở niêm mạc đường hô hấp có thể gây nên khó thở.

IV. CHUẨN BỊ
  1. Cán bộ y tế, y bác sỹ, lương y được đào tạo theo quy định.
  2. Phương tiện

– Có đủ các vị thuốc Bắc, Nam điều trị mày đay.

– Có điều kiện và trang bị để sắc thuốc.

  1. Người bệnh: có đủ hồ sơ bệnh án theo mẫu YHHĐ kết hợp YHCT.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Sau khi khám bệnh bằng YHCT (tứ chẩn), dựa vào các triệu chứng chia bệnh thành:

  1. Thể phong nhiệt

1.1. Triệu chứng: bệnh phát rất nhanh, mày đay màu đỏ, ngứa dữ dội, kèm theo phát sốt, buồn nôn, họng sưng đau, buồn nôn, đau bụng, khi gặp nóng thì bệnh nặng lên, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.

1.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu thực nhiệt

1.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Phong nhiệt

1.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Phế vệ

1.5. Pháp điều trị: Tân lương giải biểu

1.6. Điều trị bằng thuốc:

Kinh phong phương 

Kinh giới 10g Thuyền thoái 04g
Phòng phong 08g Ngưu bàng tử 12g
Bạch cương tằm 08g Đan bì 12g
Kim ngân hoa 12g Phù bình 12g
Sinh địa 16g Hoàng cầm 16g
Cam thảo 06g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần

  1. Thể phong hàn

2.1. Triệu chứng: Màu của mày đay như màu da bình thường, găp gió, lạnh thì nặng thêm. Miệng không khát, chất lưỡi bệu nhạt, rêu trắng, mạch khẩn.

2.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu thực hàn

2.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Phong hàn

2.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Phế vệ

2.5. Pháp điều trị: Tân ôn giải biểu, tuyên phế tán hàn

2.6. Điều trị bằng thuốc:

Ma hoàng gia giảm 

Ma hoàng 04g Phù bình 12g
Hạnh nhân 10g Xích thược 12g
Can khương bì 04g Bạch cương tằm 10g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần

  1. Thể âm huyết bất túc

3.1. Triệu chứng: Mày đay hay tái phát, kéo dài không khỏi, bệnh hay tái phát về chiều và đêm. Tâm phiền, hồi hộp, hay cáu, miệng khô, lưỡi đỏ, khô, mạch trầm tế. Chứng này thuộc về âm huyết bất túc, phong tà thúc biểu.

1.2. Chẩn đoán bát cương: Biểu lý tương kiêm, thiên hư nhiệt

1.3. Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân, phong tà

1.4. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Huyết phận, biểu

1.5. Pháp điều trị: Tư âm, nhuận huyết, sơ tán phong tà

1.6. Điều trị bằng thuốc:

Lục vị gia kinh giới phòng phong 
Thục địa 16g Sơn thù 08g
Hoài sơn 16g Bach linh 12g
Trạch tả 10g Kinh giới 12g
Đan bì 16g Phòng phong 08g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần

V.Phòng bệnh

– Cố gắng tìm nguyên nhân để tránh tiếp xúc.

– Chú ý điều trị các rối loạn dạ dày, ruột, bệnh ký sinh trùng, các rối loạn nội tiết, các ổ nhiễm trùng mãn tính.

– Tránh ăn thức ăn dễ gây dị ứng.

– Kiêng rượu, chề đặc, cafe, cay.

– Luôn giữ cho đại tiện thông.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận