HUYỆT: Chỉ Căn
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở lằn chỉ cuối (căn) ngón tay (chỉ), vì vậy gọi là Chỉ Căn.
XUẤT XỨ
Châm cứu Du Huyệt Đồ.
VỊ TRÍ
Ngay giữa lằn chỉ cuối các ngón tay thứ 2, 3, 4 và 5. Hai tay có 8 huyệt.
ĐẶC TÍNH
Kỳ Huyệt.
CHỦ TRỊ
Trị nóng sốt, buồn phiền, xuất huyết.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,1 – 0,2 thốn. Hoặc dùng kim tam lăng châm cho ra máu. Cứu 5 – 10 phút.
THAM KHẢO
• “Phàm tay có mụn nhọt, bất kể ở ngón nào, châm ở cuối lóng thứ 3, các mụn độc này đều có thể tiêu” (Trị Liệu Hối Yếu).
• “Có Kỳ Huyệt, tên là Chỉ Căn, ở giữa lằn chỉ cuối ngón tay thứ 2, 3, 4 và 5, tay bên phải và trái có 8 huyệt” (Trung Quốc Châm cứu Học).
• “Huyệt này có tên là Tứ Hoành Văn hoặc Hạ Tứ Phùng” (Tiểu Nhi Thôi Nã Phương Mạch Hoạt Anh Bí Chỉ Toàn Thư).
GHI CHÚ
• Huyệt Chỉ Căn 2 (dưới ngón thứ 3) còn gọi là huyệt Khẩu Sang, dùng trị miệng có mụn nhọt lở loét.