Huyệt Đại Trường Du: Vị trí, tác dụng điều trị | Kinh túc thái dương bàng quang

Đại Trường Du

Tên Huyệt Đại Trường Du:

Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Đại Trường vì vậy gọi là Đại Trường Du.

Xuất Xứ:

Mạch Kinh.

Đặc Tính Huyệt Đại Trường Du:

Huyệt thứ 25 của kinh Bàng Quang.

Huyệt Bối Du của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường, để tán khí Dương của Đại Trường.

Vị Trí Huyệt Đại Trường Du:

Dưới gai sống thắt lưng 4, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Yêu Dương Quan (Đc.3).

Giải Phẫu:

Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống. Trước mỏm ngang có cơ vuông thắt lưng, cơ đái-chậu.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây sống thắt lưng 4, nhánh của đám rối thắt lưng.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3 hoặc L4.

Tác Dụng Huyệt Đại Trường Du:

Điều Trường Vị, lý khí, hóa trệ.

Chủ Trị Huyệt Đại Trường Du

Trị lưng đau, các cơ vùng lưng co giật, tiêu chảy, tiêu hóa kém, táo bón, chi dưới liệt, thần kinh tọa đau.

Phối Huyệt:

1. Phối Bát Liêu trị đại tiểu tiện không thông (Thiên Kim Phương).

2. Phối Thận Du (Bàng quang.23) trị tiêu sống phân, ăn không tiêu (Tư Sinh Kinh).

3. Phối Bá Hội (Đc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khí Xung (Vị 30) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Trường Cường (Đc.1) trị thoát giang lòi dom (Châm Cứu Tập Thành).

4. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Thần Khuyết (Nh.8) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị người già yếu hư nhược, tiêu chảy (Thần Cứu Kinh Luân).

5. Phối cứu Thông Cốc (Bàng quang.66) + Thúc Cốt (Bàng quang.65) trị đồi sán, tiểu trường đau (Thần Cứu Kinh Luân).

6. Phối Tiểu Trường Du (Bàng quang.27) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị l, bụng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

7. Phối Hành Gian (C.2) + Nhị Bạch trị đường ruột bị rối loạn cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).

8. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) thấu Dương Lăng Tuyền (Tỳ 34) + Bạch Hoàn Du (Bàng quang.30) + Điều Khẩu (Vị 38) thấu Thừa Sơn (Bàng quang.57) + Mệnh Môn (Đc.4) trị cơ teo từ từ (Châm Cứu Học Thượng Hải).

9. Phối Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thiên Xu (Vị 25) trị kiết l (Trung Hoa Châm Cứu Học).

10. Phối Thừa Sơn (Bàng quang.57) + Trường Cường (Đc.1) trị đại tiện ra máu (Trung Hoa Châm Cứu Học).

11. Phối Đại Trường Du (Bàng quang.25) + Thiên Xu (Vị 25) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị trẻ nhỏ ruột bị viêm cấp (Tân Châm Cúu Học).

12. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị bụng đau quặn do giun (Châm Cứu Học Thủ Sách).

13. Phối Chi Câu (Tam tiêu.6) + Thiên Xu (Vị 25) + Thượng Cự Hư (Vị 37) trị táo bón (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).

Cách châm Cứu Huyệt Đại Trường Du:

Châm thẳng sâu 1-1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.

Trị thần kinh tọa đau: hướng mũi kim xiên ra bên ngoài.

Trị khớp chậu, háng đau: mũi kim hướng về huyệt Tiểu Trường Du.

Tham Khảo:

Dây thần kinh hông (tọa) bên nào bị đau, ấn vào huyệt Đại Trường Du phía bên đó thấy đau. Và ấn vào Đại Trường Du và Yêu Dương Quan thấy đau là dấu hiệu màng bụng viêm" (Châm Cứu Học Tự Điển).

Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thái dương bàng quang

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận