HUYỆT: Địa Ngũ Hội
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt có tác dụng trị ngón chân thứ 5 không thể chạm đất được, vì vậy gọi là Địa NgũHội (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Địa Ngũ.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Ở trong khoảng gian đốt xương bàn chân thứ 4 và 5, chỗ lõm trước gân cơ duỗi ngón út và cơ duỗi chung các ngón chân, cách huyệt Túc Lâm Khấp 0,5 thốn.
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 42 của kinh Đởm.
TÁC DỤNG
Thanh can, tả đởm, minh mục, thông nhĩ, hoá thấp, tiêu thũng.
CHỦ TRỊ
Trị tuyến vú viêm, vùng nách đau, tai ù.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng. Ôn cứu 3 – 5 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là khe giữa gân duỗi ngón 4 và 5 của cơ duỗi dài các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đầu trước của xương bàn chân 4 và 5.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh chầy sau.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Dương Phụ (Đ 38) + Thân Mạch (Bq 62) + Thiên Trì (Tb 1) + [Túc] Lâm Khấp (Đ 41) + ủy Trung (Bq 40) trị dưới nách sưng (Thiên Kim Phương).
2.Phối Túc Tam Lý (Vi 36) trị tai ù, lưng đau như gãy (Tịch Hoằng Phú).
3.Phối Quang Minh (Đ 37) trị mắt ngứa, đau (Tiêu U Phú).
4.Phối Nhĩ Môn (Ttu 21) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị tai ù, lưng đau (Thiên Tinh Bí Quyết).
5.Phối Quang Minh (Đ 37) trị mắt ngứa, mắt đau (Châm Kinh Chỉ Nam).
6.Phối Dương Phụ (Đ 38) + Khâu Khư (Đ 40) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) trị dưới nách sưng (Châm cứu Học Giản Biên).
7.Phối Đản Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi 18) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị vú sưng đau (Châm cứu Học Giản Biên).