HUYỆT: Độc Tỵ
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở vị trí có hình dạng giống cái mũi (tÿ) của con trâu, vì vậy gọi là Độc Tỵ.
TÊN KHÁC
Độc Tỷ.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
VỊ TRÍ
Ngồi co đầu gối, huyệt ở chỗ lõm dưới góc dưới – ngoài xương bánh chè và ở ngoài gân cơ tứ đầu đùi.
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 35 của kinh Vị.
TÁC DỤNG
Sơ phong, hoạt lạc, chỉ thống, khu lợi quan tiết.
CHỦ TRỊ
Trị khớp gối viêm, bệnh thuộc tổ chức phần mềm quanh khớp gối.
CHÂM CỨU
Châm hướng về giữa đầu gối, sâu 1 – 1,5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là khe giữa cơ 4 đầu đùi và gân cơ căng cân đùi, góc ngoài bờ dưới xương bánh chè và khe khớp gối.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh đùi và nhánh của dây thần kinh mông trên.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Tất Quan (Đ 33) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị bịnh ở gối (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Tỳ Quan trị đầu gối mất cảm giác (Tư Sinh Kinh).
3.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Lương Khâu (Vi 34) trị khớp gối viêm (Châm cứu Học Thượng Hải).
4.Phối Lương Khâu (Vi 34) + Tất Nhãn + ủy Trung (Bq 40) trị khớp gối viêm (Châm cứu Học Thượng Hải).