HUYỆT: Hạ Liêu
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở gần (liêu) phía dưới (hạ) xương cùng, vì vậy gọi là Hạ Liêu.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Nơi lỗ xương cùng thứ 4, điểm giữa huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30) và Đốc Mạch.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 34 của kinh Bàng Quang.
• Một trong Bát Liêu huyệt.
TÁC DỤNG
Điều kinh, chỉ thống, thông địch nhị tiện.
CHỦ TRỊ
Trị bệnh thuộc về cơ quan sinh dục, vùng thắt lưng và xương cùng đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng. Ôn cứu 5 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 4.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S4.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Cư Liêu (Đ 29) + Khí Xung (Vi 30) + Thượng Liêu (Bq 31) + Trường Cường (Đc 1) + Yêu Du (Đc 2) trị lưng đau (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
2.Phối Độc Âm + Thái Xung (C 3) + Trung Liêu (Bq 33) trị âm hộ đau (Châm Cứu Tập Thành).
3.Phối Ẩn Bạch (Ty 1) + Hội Dương (Bq 35) + Lao Cung (Tb 8) + Phục Lưu (Th 7) + Thái Bạch (Ty 3) + Thái Xung (C 3) + Thừa Sơn (Bq 57) + Trường Cường (Đc 1) trị đại tiện ra máu (Thần Cứu Kinh Luân).
4.Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Quan Nguyên (Nh 4) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Thận Du (Bq 23) + Trung Cực (Nh 3) trị hành kinh bụng đau, bạch đới (Châm Cứu Học Giản Biên).