HUYỆT: Hải Tuyền
HÌNH ẢNH
TÊN KHÁC
Quỷ Phong.
XUẤT XỨ
Loại Kinh Đồ Dực.
VỊ TRÍ
Cong lưỡi lên, huyệt ở điểm giữa nếp hãm lưỡi, giữa huyệt Kim Tân và Ngọc Dịch.
ĐẶC TÍNH
• Kỳ Huyệt
• Một trong Thập Tam Quỷ Huyệt.
CHỦ TRỊ
Trị tiểu đường, lưỡi viêm, lưỡi cứng, nấc (cơ hoành co thắt).
CHÂM CỨU
Châm ra máu.
GIẢI PHẪU
• Dưới niêm mạc lưỡi là vách lưỡi, cơ cằm – lưỡi, cơ móng – lưỡi.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XII.
• Niêm mạc chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
PHỐI HỢP HUYỆT
Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Thiếu Thương (P 11) trị biên đào thể viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
THAM KHẢO
• “Châm dưới lưỡi sâu quá trúng mạch làm chảy nhiều huyết có thể làm cho bệnh nhân câm” (Thích Cấm Luận – Tố Vấn 52).