Kiên Tỉnh
Tên Huyệt Kiên Tỉnh:
Huyệt ở chỗ lõm (giống cái giếng = tỉnh) vùng trên vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Tỉnh.
Tên Khác:
Bác Tỉnh.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính Huyệt Kiên Tỉnh:
Huyệt thứ 21 của kinh Đởm.
Huyệt hội với Dương Duy Mạch, kinh Chính Vị và Tam Tiêu.
Vị TríHuyệt Kiên Tỉnh:
Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực với đường ngang nối huyệt Đại Chùy và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn, ấn vào có cảm giác ê tức
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ thang, cơ trên sống và cơ góc.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh trên vai.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
Chủ TrịHuyệt Kiên Tỉnh:
Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong.
Phối Huyệt:
1. Phối Quan Xung (Tam tiêu.1) trị nóng lạnh làm cho khí đưa lên không nằm được (Thiên Kim Phương).
2. Phối Phách Hộ (Bàng quang.42) trị cổ gáy cứng khó xoay trở (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Đại Nghênh (Vị 5) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị lao hạch (Châm Cứu Tụ Anh).
4. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) trị cánh tay đau (Tiêu U Phú).
5. Phối Hạ Liêm (Đại trường.8) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị cánh tay lạnh, đau (Châm Cứu Đại Thành).
6. Phối Đại Nghênh (Vị 5) [cứu] trị loa lịch (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Hành Gian (C.2) + Thái Xung (C.3) + Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị đinh nhọt mọc ở lưng (Châm Cứu Đại Thành).
8. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 10) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Tam Dương Lạc (Tam tiêu.8) + Thiên Tỉnh (Tam tiêu.10) trị loa lịch [lao hạch] (Châm Cứu Đại Thành).
9. Phối Đản Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) + Kỳ Môn (C.14) + Nhũ Căn (Vị 18) + Phong Môn (Bàng quang.12) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thừa Tương (Nh.24) + Trung Phủ (Phế 1) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị uế nghịch (Loại Kinh Đồ Dực).
10. Phối K Trúc Mã + Linh Đạo (Tm.4) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị đinh nhọt ở vùng lưng (Châm Cứu Tập Thành).
11. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị cước khí đau nhức (Thiên Tinh Bí Quyết).
12. Phối Bá Hội (Đc.20) + Đại Chùy (Đc.14) + Gian Sử (Tâm bào.5) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Phong Trì (Đ.20) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị phong trúng tạng phủ (Vệ Sinh Bảo Giám).
13. Phối Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) trị nhau thai không ra (Châm Cứu Phùng Nguyên).
14. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) + Thân Trụ (Đc.12) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị ung nhọt (Tân Châm Cứu Học).
15. Phối Bá Hội (Đc.20) Nhân Trung (Đc.26) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Phong Trì (Đ.21) + trị trúng phong đờm dãi kéo lên không nói được (Trung Hoa Châm Cứu Học).
16. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) + Kiên Ngung (Đại trường.15) trị tay không đưa lên được (Châm Cứu Học Thượng Hải).
17. Phối Kiên Ngung (Đại trường.15) + Phong Trì (Đ.20) trị vai đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
18. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Kiên Ngung (Đại trường.15) trị tay đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
19. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị liệt nuẳ người (Châm Cứu Học Thượng Hải).
20. Phối Trung Cực (Nh.3) [cứu] trị thai không ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
21. Phối Chương Môn (C.13) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Nhiên Cốc (Th.2) trị thai không ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
22. Phối Thiên Tông (Tiểu trường.11) + Thiếu Trạch (Tr.1) trị vú viêm (sưng) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
23. Phối Dương Phụ (Đ.39) + Thiếu Hải (Tm.3) trị lao hạch dưới nách (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Cách châm CứuHuyệt Kiên Tỉnh:
Châm thẳng 0, 5 – 0, 8 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú:
Không châm quá sâu. Khi châm Kiên Tỉnh, cần châm Túc Tam Lý (Vị 36) để làm cho khí điều hòa (Tịch Hoằng Phú).
Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thiếu dương đởm