HUYỆT: Tam Gian
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở cuối lóng (gian) thứ 3 (tam), lại là huyệt thứ ba của kinh Đại trường, vì vậy gọi là Tam Gian.
TÊN KHÁC
Thiếu Cốc, Thiếu Cốt, Tiểu Cốc.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
VỊ TRÍ
Chỗ lõm, sau và ngoài khớp xương bàn – ngón trỏ, trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 3 của kinh Đại Trường.
• Huyệt Du, thuộc hành Mộc.
TÁC DỤNG
Tiết tà nhiệt, điều phủ khí.
CHỦ TRỊ
Trị ngón tay trỏ viêm, lưng bàn tay đau, mắt đau, răng hàm dưới đau, họng đau, thần kinh sinh ba đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ gian cốt mu tay, cơ khép ngón tay cái và xương.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Dương Khê (Đtr 5) trị họng sưng đau (Thiên Kim Phương).
2.Phối Tiền Cốc (Ttr 3) trị mắt đau cấp (Thiên Kim Phương).
3.Phối Lao Cung (Tb 8) + Thiếu Trạch (Ttr 1) trị miệng nóng, họng khô, trong miệng lở (Thiên Kim Phương).
4.Phối Chính Doanh (Đ 17) + Đại Nghênh (Vi.5) trị răng đau (Tư Sinh Kinh).
5.Phối Thương Dương (Đtr 1) trị suyễn mạn (Châm Cứu Đại Thành).
6.Phối Thiếu Thương (P 11) trị môi khô, uống không xuống (Châm Cứu Đại Thành).
7.Phối Thận Du (Bq 23) trị sống lưng đau (Tịch Hoằng Phú).
8.Phối Toàn Trúc (Bq 2) trị mắt có màng (Bách Chứng Phú).
9.Phối Kinh Cừ (P 8) + Ngư Tế (P 10) + Thông Lý (Tm 5) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị mồ hôi ra khắp cơ thể (Loại Kinh Đồ Dực).
10.Cứu Tam Gian (Đtr 3) 21 tráng, phối cứu Thiên Tỉnh (Ttu 10) + Thiên Trì (Tb 1) đều 14 tráng trị loa lịch, lao hạch (Loại Kinh Đồ Dực).
10.Châm Tam Gian (Đtr 3) luồn kim dưới da tới Hợp Cốc (Đtr 4), châm 3 bổ, 3 tả, thấy trong bụng thông thì rút kim, trị bụng đầy trướng (Y Học Cương Mục).
12.Phối Gian Sử (Tb 5) trị mai hạch khí (Thần Cứu Kinh Luân).
13.Phối Hậu Khê (Ttr 3) trị mu bàn tay sưng đỏ, đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).