Thận Du
Tên Huyệt Thận Du:
Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào tạng Thận, vì vậy gọi là Thận Du.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bối Du’ (Linh khu.51).
Đặc Tính Huyệt Thận Du:
Huyệt thứ 23 của kinh Bàng Quang.
Huyệt Bối Du của kinh Túc Thiếu Âm Thận.
Thuộc nhóm huyệt để tán khí Dương của Ngũ Tạng (Tố vấn.32 và Linh khu.51).
Vị Trí Huyệt Thận Du:
Dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn (Đc.4).
Giải Phẫu:
Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái- chậu.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc L2.
Tác Dụng Huyệt Thận Du:
Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ.
Chủ Trị Huyệt Thận Du:
Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh.
Phối Huyệt:
1. Phối Hòa Liêu (Tam tiêu.22) + Khế Mạch (Tam tiêu.18) + Thừa Quang (Bàng quang.6) + Toản Trúc (Bàng quang.2) + T Trúc Không (Tam tiêu.23) trị đầu đau do phong (Tư Sinh Kinh).
2. Phối Chương Môn (C.13) trị ruột lạnh, ăn vào tiêu phân sống (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Tâm Du (Bàng quang.15) trị di tinh, bạch trọc (Châm Cứu Đại Thành).
4. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị tai ù (Châm Cứu Đại Thành).
5. Phối Cư Liêu (Đ.29) trị huyết ứ trệ ở ngực, cách mô (Bách Chứng Phú).
6. Phối Thính Hội (Đ.2) trị Thận hư, tai điếc (Ngọc Long Kinh).
7. Phối Tâm Du (Bàng quang.15) trị di tinh, thắt lưng đau (Ngọc Long Kinh).
8. Phối Thiên Lịch (Đại trường.6) + Thính Hội (Đ.2) trị Thận hư, tai điếc (Loại Kinh Đồ Dực).
9. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Tích Trung (Đc.6) + Trung Lữ Du (Bàng quang.29) + Yêu Du (Đc.2) đều 7 tráng trị lưng đau do chấn thương, hông sườn đau (Loại Kinh Đồ Dực).
10. Phối Cách Du (Bàng quang.17) + Gian Sử (Tâm bào.5) + Hành Gian (C.2) + Phục Lưu (Th.7) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị chứng huyết cổ (Loại Kinh Đồ Dực).
11. Phối Cách Du (Bàng quang.17) + Chương Môn (C.13) + Đại Đôn (C.1) + Liệt Khuyết (Phế 7) + Tam Tiêu Du (Bàng quang.22) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị tiểu ra máu (Loại Kinh Đồ Dực).
12. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Thái Uyên (Phế 9) trị phế ung [áp xe phổi], nôn ra mủ (Loại Kinh Đồ Dực).
13. Phối Côn Lôn (Bàng quang.60) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị lưng đau do huyết ứ (Đan Khê Tâm Pháp).
14. Phối Bá Hội (Đc.20) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị tiêu chảy lâu ngày (Thần Cứu Kinh Luân).
15. Phối Cách Du (Bàng quang.17) + Can Du (Bàng quang.18) + Khí Hải (Nh.6) + Liệt Khuyết (Phế 7) + Trung Phong (C.4) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị tiểu buốt, tiểu gắt (Thần Cứu Kinh Luân).
16. Phối Khí Hải (Nh.6) trị liệt dương (Châm Cứu Phùng Nguyên).
17. Phối Ế Phong (Tam tiêu.17) + Thái Khê (Th.3) + Thính Hội (Đ.2) trị tai ù do hư (Châm Cứu Toàn Thư).
18. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) + Mệnh Môn (Đc.4) trị Thận hư, suyễn (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
19. Phối Phi Dương (Bàng quang.58) + Yêu Dương Quan (Đc.3) trị thắt lưng đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
20. Phối Bàng Quang Du (Bàng quang.28) + Đại Đôn (C.1) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) trị tiểu nhiều, tiểu không tự Chủ (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
21. Phối Đại Hách (Th.12) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị tinh thoát, di mộng tinh (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
22. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị liệt dương (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
23. Phối Thứ Liêu (Bàng quang.32) + Ủy Trung (Bàng quang.40)+ Yêu Dương Quan (Đc.3) trị lưng đau do lạnh (Lâm Sàng Kinh Nghiệm).
24. Phối Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh nguyệt không đều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
25. Phối Bàng Quang Du (Bàng quang.28) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thứ Liêu (Bàng quang.32) + Trung Cực (Nh.3) trị đường tiểu bị viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
26. Phối Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị thắt lưng và đùi đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
27. Phối Côn Lôn (Bàng quang.60) + Thừa Sơn (Bàng quang.57) trị lưng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
28. Phối Kiên Tỉnh (Đc.21) + Mệnh Môn (Đc.4) + Trung Lữ Du (Bàng quang.29) trị phù thũng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
29. Phối Đại Trường Du (Bàng quang.25) + Thượng Liêu (Bàng quang.31) trị thắt lưng và vai sợ lạnh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
30. Phối Bát Liêu + Chí Thất (Bàng quang.52) trị âm đạo viêm có mủ (Châm Cứu Học Thượng Hải).
31. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) trị di tinh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
32. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) trị lưng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
33. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị tiểu nhiều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
34. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị liệt dương (Châm Cứu Học Thượng Hải).
35. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) trị tinh tự tiết ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
36. Phối Phi Dương (Bàng quang.58) + Phục Lưu (Th.7) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) + Tử Cung (Nh.19) trị thận viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
37. Phối Đỉnh Yêu + Thận Tích trị lưng và đùi đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
38. Phối Khí Hải (Nh.6) + Phong Long (Vị 40) + Quan Nguyên (Nh.4) trị Thận hư, suyễn (Trung Hoa Châm Cứu Học).
39. Phối Công Tôn (Tỳ 4) + Thái Khê (Th.3) + Thiên Xu (Vị 25) + Trung Quản (Nh.12) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị tiêu chảy lúc sáng sớm – Thận tả (Trung Hoa Châm Cứu Học).
40. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thái Khê (Th.3) trị lậu huyết (Trung Hoa Châm Cứu Học).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 10 – 20 phút.
Tham Khảo:
“Mộng tinh, tiểu đục, tiểu gắt: cứu Thận Du 100 tráng” (Tư Sinh Kinh).
“Thận yếu lưng đau không chịu nổi, dùng làm giảm đau rất phi thường, nếu biết nơi Thận Du 2 huyệt, mồi ngải thêm dần cơ thể yên”(Ngọc Long Ca).
“Toàn thân sưng phù do ăn vào không vận hóa được: cứu Thận Du 100 tráng” (Thần Cứu Kinh Luân).
“Cứu Thận Du trị sắc mặt đen sạm, sợ sệt (Châm Cứu Chân Tủy).
Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thái dương bàng quang