Huyệt Thiếu Trạch: Vị trí, tác dụng điều trị | Kinh túc thái dương bàng quang

Thiếu Trạch

Tên Huyệt:

Huyệt ở chỗ lõm (như cái ao = trạch) nhỏ (thiếu) vì vậy gọi là Thiếu Trạch.

Tên Khác:

Tiểu Cát.

Xuất Xứ:

Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).

Đặc Tính:

Huyệt thứ 1 của kinh Tiểu Trường.

Huyệt Tỉnh của kinh Tiểu Trường, Thuộc hành Kim.

Vị Trí huyệt:

Cạnh góc trong chân móng tay út cách 0, 1 thốn trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay.

Giải Phẫu:

Dưới da là giữa chỗ bám gân ngón 5 của cơ gấp chung sâu các ngón tay và gân ngón út của cơ duỗi chung các ngón tay, bờ trong của đốt 3 xương ngón tay 5.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh trụ và thần kinh quay.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Tác Dụng:

Thanh Tâm nhiệt, tán phong nhiệt, thông sữa.

Chủ Trị:

Trị đầu đau, mắt đau, tuyến vú viêm, sữa thiếu.

Phối Huyệt:

1. Phối Côn Lôn (Bàng quang. 60) + Phục Lưu (Th.7) trị sốt rét thể hàn, mồ hôi không ra (Thiên Kim Phương).

2. Phối Lao Cung (Tâm bào.8) + Tam Gian (Đại trường.3) trị miệng nóng, họng khô, trong miệng lở (Bị Cấp Thiên Kim Phương).

3. Phối Khuyết Bồn (Vị 12) + Liệt Khuyết (Phế 7) + Ngư Tế (Phế 10) trị ho (Tư Sinh Kinh).

4. Phối Can Du (Bàng quang.18) trị mắt có mộng thịt (Châm Cứu Tụ Anh).

5. Phối Chiên Trung (Nh.17) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị không có sữa (Châm Cứu Đại Thành).

6. Phối A Thị Huyệt+ Du Phủ (Th.27) + Đại Lăng (Tâm bào.7) + Đàn Trung (Nh.17) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị vú sưng (Châm Cứu Đại Thành).

7. Phối Quan Xung (Tam tiêu.1) + Thiếu Thương (Phế 11) + Thiếu Xung (Tm.9) + Thương Dương (Đại trường.1) + Trung Xung (Tâm bào.9) trị trúng phong hôn mê, đờm dãi khò khè (Châm Cứu Đại Thành).

8. Phối Thái Dương trị vú sưng (Ngọc Long Kinh).

9. Phối Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị vú sưng (Thần Cứu Kinh Luân).

10. Phối Hạ Liêm (Đại trường.8) + Hiệp Khê (Đ.43) + Ngư Tế (Phế 10) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị vú sưng (Thần Cứu Kinh Luân).

11. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nhũ Căn (Vị 18) trị sữa thiếu (Châm Cứu Học Giản Biên).

12. Phối Dịch Môn (Tam tiêu.2) + Thủ Tam Lý + Thủ Ngũ Lý trị phần trước cánh tay đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

13. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vị 18) [thêm Nội Quan (Tâm bào.6) + Thiên Tỉnh (Tam tiêu.10) ] trị tuyến vú viêm cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).

14. Phối Tinh Minh (Bàng quang.1) + Thái Dương + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị mắt có mộng thịt (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng 0, 1 – 0, 2 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.

Tham Khảo:

“Thiếu Trạch (Tiểu trường.1) trị phụ nữ không có sữa, trước tả sau bổ” (Loại Kinh Đồ Dực).

Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thái dương bàng quang

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận