Huyệt Thừa Cân: Vị trí, tác dụng điều trị | Kinh túc thái dương bàng quang

Thừa Cân

Tên Huyệt:

Thừa: tiếp nhận; Cân chỉ cơ bắp chân. Huyệt ở Vị Trí huyệt cơ bắp chân vì vậy gọi là Thừa Cân (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:

Chuyên Trường, Đoan Trường, Trực Dương, Trực Trường.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 56 của kinh Bàng Quang.

Vị Trí huyệt:

Ở trung điểm nối 2 huyệt Thừa Sơn và Hợp Dương, giữa cơ sinh đôi ngoài và trong.

Giải Phẫu:

Dưới da là khe giữa cơ sinh đôi ngoài và trong, cơ dép, cơ chầy sau, màng gian cốt.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2.

Chủ Trị:

Trị chân đau, vai lưng đau cứng, vùng thắt lưng đau, chi dưới liệt, vọp bẻ.

Phối Huyệt:

1. Phối Dương Cốc (Tiểu trường.5) + Thừa Phò Bàng quang.36) + Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị trĩ (Thiên Kim Phương).

2. Phối Kinh Cốt (Bàng quang.64) + Thừa Sơn (Bàng quang.57) + Thương Khâu (Tỳ 5) trị chân co quắp (Thiên Kim Phương).

3. Phối Thừa Sơn (Bàng quang.57) trị chân đau (Thiên Kim Phương).

4. Phối Bộc Tham (Bàng quang.61) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Giải Khê (Vị 41) trị hoắc loạn thổ tả (Tư Sinh Kinh).

5. Phối Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị đùi tê, mất cảm giác (Châm Cứu Học Giản Biên).

6. Phối Chi Câu (Tam tiêu.6) + Đại Trường Du (Bàng quang.24) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị táo bón (Châm Cứu Học Giản Biên).

7. Phối Bộc Tham (Bàng quang.61) + Trúc Tân (Th.9) + Trung Đô (C.6) trị cơ bắp chân đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng 1-1, 5 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thái dương bàng quang

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận