Huyệt Thương Khâu: Vị trí, tác dụng điều trị | Kinh túc thái âm tỳ

Thương Khâu

Tên Huyệt Thương Khâu:

Thương = tiếng của Phế. Phế là con của Tỳ.

Huyệt ở Vị Trí huyệt đối diện với huyệt Khâu Khư (Đ.40), vì vậy gọi là Thương Khâu (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:

Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).

Tên Khác:

Thương Kheo, Thương Khưu.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 5 của kinh Tỳ.

Huyệt Kinh của kinh Tỳ, thuộc hành Kim, huyệt Tả.

Châm trong mọi bệnh về xương (tê thấp) hoặc cơ (co thắt và đau) của vùng kinh Tỳ.

Vị Trí Huyệt Thương Khâu:

Ở chỗ lõm phía dưới – trước mắt cá chân trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót – sên – thuyền.

Giải Phẫu:

Dưới da là bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp sên-thuyền .

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây chầy sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4 hoặc L5.

Tác Dụng Huyệt Thương Khâu:

Kiện Tỳ Vị, tiêu thấp trệ.

Chủ Trị Huyệt Thương Khâu:

Trị cước khí, chân đau, dạ dày viêm, ruột viêm, tiêu hóa kém.

Phối Huyệt:

1. Phối cứu Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Đại Đô (Tỳ 2) trị tiêu chảy (Mạch Kinh ).

2. Phối Âm Cốc (Th.10) + Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Khúc Tuyền (C.8) trị bụng đầy trướng (Thiên Kim Phương).

3. Phối Thông Cốc (Bàng quang.66) + U Môn (Th.21) trị hay bị nôn mửa (Thiên Kim Phương).

4. Phối Kinh Cốt (Bàng quang.64) + Thừa Cân (Bàng quang.56) + Thừa Sơn (Bàng quang.57) trị chân co quắp (Thiên Kim Phương).

5. Phối Nhật Nguyệt (Đ.24) trị buồn vui quá mức (Tư Sinh Kinh).

6. Phối Phục Lưu (Th.7) trị trĩ nội (Tư Sinh Kinh).

7. Phối Khúc Mấn (Đ.7) trị cấm khẩu (Tư Sinh Kinh).

8. Phối Giải Khê (Vị 41) + Khâu Khư (Đ.40) trị bắp chân đau (Châm Cứu Tụ Anh).

9. Phối Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị táo bón do Tỳ hư (Châm Cứu Đại Thành).

10. Phối cứu Cách Du (Bàng quang.18) + Dương Phụ (Đ.38) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Tỳ Du (Bàng quang.20) + Vị Du (Bàng quang.21) trị dạ dày đau (Thần Cứu Kinh Luân).

11. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị chân phù (Châm Cứu Học Giản Biên).

12. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Thiên Xu (Vị 25) trị ruột viêm mạn tính (Châm Cứu Học Thượng Hải).

13. Phối Địa Ngũ Hội (Đ.42) + Điều Khẩu (Vị 38) + Túc Khiếu Âm (Đ.44) trị ngón chân út (5) bị viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

14. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị ho gà (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng sâu 0, 3 – 0, 5 thốn hoặc châm xiên tới huyệt Giải Khê, sâu 1 – 1, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo:

“Thiên ‘Thích Ngược’ ghi: “Bệnh ngược, phát từ Tỳ, làm cho người ta lạnh, trong bụng đầy. Nếu nhiệt thì ruột sôi, ra mồ hôi. Nên châm túc Thái âm [Thương Khâu] (Tố vấn 36, 10).

“Mu bàn chân sưng đỏ, đau… châm Khâu Khư cho ra máu rồi châm tiếp Nội Đình + Thương Khâu” (Biển Thước Tâm Thư).

“Nếu là bệnh trĩ cốt thư lở: Thừa Sơn + Thương Khâu hiệu như thần” (Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca).

Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thái âm tỳ

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận