[Dược điển] Long đởm (Radix et Rhizoma Gentianae)
Rễ và thân rễ của cây Long đởm (Gentiana scabra Bunge), cây Điều diệp long đởm (Gentiana manshurica Kitag.), cây Tam hoa long đởm (Gentiana triflora Pall.) hoặc cây Kiên …
Rễ và thân rễ của cây Long đởm (Gentiana scabra Bunge), cây Điều diệp long đởm (Gentiana manshurica Kitag.), cây Tam hoa long đởm (Gentiana triflora Pall.) hoặc cây Kiên …
Chất dịch đã cô đặc và sấy khô, lấy từ lá cây Lô hội (chủ yếu từ Aloe vera L. và Aloe ferox Mill.), họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả …
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Liên kiều (Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl.), họ Nhài (Oleaceae). Mô tả Quả hình trứng đến hình trứng hẹp, hơi dẹt, dài …
Phần trên mặt đất đã phơi hoặc sấy khô của cây Lạc tiên (Passiflora foetida L.), họ Lạc tiên (Passifloraceae). Mô tả Đoạn thân rỗng, dài khoảng 5 cm, mang …
Lá (hoặc có lẫn nhánh non) đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Phiến lá thường nhàu nát, …
Lá bánh tẻ đã bỏ cuống, phơi hoặc sấy khô của cây Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae). Mô tả Lá nguyên tròn, nhăn nheo, nhàu nát, đường kính …
Lá đã phơi hay sấy khô của cây mã đề (Plantago major L), họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả Lá nhăn nheo, nhàu nát, giống như cái thìa, đỉnh tù, …
Lá phơi hay sấy khô của cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá mọc so le, hình bầu dục hay hình trứng ngược, hầu như không …
Phần trên mặt đất tươi hay phơi sấy khô của cây Lá lốt (Piper lolot C. DC.), họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả Đoạn ngọn cành dài 20 – 30 …
Lá phơi hay sấy khô của cây Lá hen (Calotropis gigentea (L.) Dryand. ex Ait. f.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Lá có cuống ngắn khoảng 0,5 cm, lá …