[Dược điển] Kha tử (Chiêu liêu, Fructus Terminaliae chebulae)
Quả chín phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia chebula Retz.), họ Bàng (Combretaceae). Mô tả Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài 2 – …
Quả chín phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia chebula Retz.), họ Bàng (Combretaceae). Mô tả Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài 2 – …
Lớp màng trong đã phơi hoặc sấy khô của mề con Gà (Gallus gallus domesticus Brisson), họ Chim trĩ (Phasianidae). Mô tả Màng gần nguyên vẹn hoặc từng mảnh khô …
Quả già đã phơi hoặc sấy khô của cây Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Quả hình trứng hay hình thoi, dài 1,2 – 1,7 …
Qủa chín đã phơi hay sấy khô của cây Ích trí (Alpinia oxyphylla Miq.), họ Gừng (Zingiberaceae) Mô tả Qủa hình bầu dục, hai đầu hơi nhọn, dài 1,2 – …
Phần trên mặt đất đã được cắt thành từng đoạn phơi hay sấy khô của cây Ích mẫu (Leonurus japonicus Houtt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Dược liệu là …
Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân rỗng ở giữa, đường kính 0,2 – …
Là lõi gỗ phần gốc thân đã phơi hay sấy khô của cây Huyết giác (Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep.), họ Huyết giác (Dracaenaceae). Mô tả Lõi gỗ hình trụ …
Thân đã thái thành phiến phơi hay sấy khô của cây Kê huyết đằng (Spatholobus suberectus Dunn), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ to, dài, hoặc phiến …
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Huyền sâm (Scrophularia buergeriana Miq. hoặc Scrophularia ningpoensis Hemsl.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Rễ củ nguyên, phần trên hơi …
Thân rễ đã loại bỏ rễ con và lông, phơi hay sấy khô của cây Hương phụ vườn (Cyperus rotundus L.), hoặc cây Hương phụ biển (Cyperus stoloniferus Retz.), họ …