[Dược điển] Bạch tật lê (Thích Tật Lê, Gai chống, Gai sầu Fructus Tribuli terrestris)
Quả chín phơi khô của cây Bạch Tật Lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật Lê (Zygophyllaceae). Mô tả Quả hình cầu, đường kính 12 – 15 mm. Vỏ quả màu …
Quả chín phơi khô của cây Bạch Tật Lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật Lê (Zygophyllaceae). Mô tả Quả hình cầu, đường kính 12 – 15 mm. Vỏ quả màu …
Vẩy đã chế biến, phơi khô lấy ở thân hành cây Bách hợp (Lilium brownii F.E.Brown var. viridulum Baker hoặc Lilium pumilum DC.), họ Hoa loa kèn (Liliaceae). Mô tả …
Dược liệu là toàn cây phơi hay sấy khô của cây Bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Loài cỏ nhỏ, mọc bò …
Hạt của qủa chín đã phơi hay sấy khô của cây Cải trắng (Sinapis alba L), họ Cải (Brassicaceae ). Mô tả Hạt nhỏ hình cầu, đường kính 1,5 – …
Quả gần chín đã phơi khô của cây Bạch đậu khấu (Amomum krervanh Pierre ex Gagnep.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Quả hình cầu dẹt, có 3 múi, đường kính …
Rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ hình chuỳ, thẳng hay cong, dài …
Rễ củ đã phơi hoặc sấy khô của cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.), họ Bách bộ (Stemonaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ cong queo, dài 10 – 20 …
Bộ phận trên mặt đất, thu hái vào thời kỳ vừa ra hoa, phơi trong râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.), họ …
Là hạt trong “nón cái” già (còn gọi là “quả”) được phơi hay sấy khô của cây Trắc bá (Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Mô tả Hạt …
Lá phơi hoặc sấy khô của cây Actisô ( Cynara scolymus L.) họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 – 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m …