ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN NHÂN
Hay thấy khớp đau nhức thì thường quy vào loại bệnh này. Nhưng bệnh này có nhiều nguyên nhân phức tạp. Thường do 3 loại khí: phong hàn, thấp ở ngoài trời ảnh hưởng tới cơ thể sống vốn suy yếu mà gây nên bệnh.
THỂ BỆNH
Tuỳ theo mỗi thứ khí nào nhiều hơn mà đặt thành tên bệnh. Phong nhiều hơn hàn, thấp thì gọi là hành tý; hàn nhiều hơn thì gọi là thống tý; thấp nhiều hơn gọi là trước tý. Bệnh lâu ngày các khí ấy có thể biến thành nhiệt mà gây thành nhiệt tý.
Hành tý
- Triệu chứng:
Đau nhức các khớp, bớt đau chỗ này thì chuyển đau chỗ khác, ghê rét, sốt, rêu lưỡi mỏng nhầy, mạch phù.
- Điều trị:
Thuốc:
|
Đổ 1 lít sắc lấy 1/2 lít, uống nóng, sắc nước khác uống lần nữa vào buổi chiều. Nên sắc được nước nào uống nước đó, uống sau bữa ăn 2 giờ.
Châm cứu: châm các huyệt cục bộ ghi dưới đây: nếu bệnh đã lâu châm bổ thêm huyệt Cách du, Huyết hải.
Trước tý
- Triệu chứng:
Da tê dại, các khớp đau nhức, có chỗ nhất định, mình mẩy cảm thấy nặng nề, rêu lưỡi trắng nhầy.
- Điều trị:
Thuốc:
|
Đổ 1 lít sắc lấy 1/2 lít, chia 2 lần, uống lúc đói mỗi ngày.
Châm cứu: dùng các huyệt cục bộ. Nếu đau lâu ngày thì châm bổ thêm Thương khâu, Túc tam lý.
Thống tý
- Triệu chứng:
Đau nhức dữ dội tại những khớp nhất định, ngày lạnh thì đau nhức nhiều hơn, đau liên tục, đêm đau nhiều hơn.
- Điều trị:
Thuốc: | |||
Quế chi | 4g | Rễ tầm song | 12g |
Riềng | 12g | Rễ gối hạc | 12g |
Gừng khô | 8g | Hà thủ ô | 12g |
Rễ cỏ xước | 8g | ô đầu | 4g |
Thiên niên kiện | 8g |
Nhiệt tý
- Triệu chứng:
Chỗ đau nhức bị sưng đỏ mà nóng hâm hấp, toàn thân cũng sốt khát nước uống nước luôn, bệnh nặng thì nằm đau, hễ cựa quậy chuyển mình thì đau nhức không chịu được.
- Điều trị:
Thuốc:
ô rô nước 12g Tầm gửi dâu 12g
Rễ cỏ xước 12g Dây đau xương 12g
Lá tre 8g Rễ gối hạc 12g
Kê huyết đằng 12g
Đổ 500ml nước sắc lấy 200ml. sắc hai nước uống làm 2 lần/ngày.
châm cứu: châm tả các huyệt cục bộ, để sơ thông kinh lạc (trước đó châm ra máu Nhân trung và uỷ trung).
Nguyên tắc chỗ nào đau nhất thì châm chỗ đó trước, chỗ nào đau chỗ đó là huyệt hoặc theo số huyệt sau đây:
Điều trị:
Thuốc: | |||
Quế chi | 4g | Rễ tầm sọng | 12g |
Riềng | 12g | Rễ gối hạc | 12g |
Gừng khô | 8g | Hà thủ ô | 12g |
Rễ cỏ xước | 8g | ô đầu | 4g |
Thiên niên kiện | 8g |
PHÒNG BỆNH
Nên giữ vệ sinh trong sinh hoạt.