UNG THƯ GAN
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ GAN
Lâm sàng Cân lâm sàng
• Siêu âm màu vùng bụng châu
• CT Scan có cản quang bụng châu hay MRI bụng châu có cản từ
• X quang phổi, CT Scan phổi, não nếu nghi ngờ có di căn
• AFP, anti HCV, điện di đạm, bilirubine/ máu, trực tiếp, gián tiếp, toàn phần
• FNA bướu gan dưới sự hướng dẫn của siêu âm hay CT Scan gởi giải phẫu bệnh
• Sinh thiết hạch ngoại vi gởi giải phẫu bệnh Xếp giai đoạn bệnh
Đánh giá Child
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT:
Mổ hở hay mổ nội soi, dùng dao siêu âm hay ligasure, dụng cụ khâu nối tự động (stapler)
• Cắt bướu, cắt phân thuỳ, cắt thuỳ, cắt gan T hay P, cắt gan T hay P mở rộng
• Cột động mạch gan, sinh thiết bướu
• TOCE, TACE
• RFA
• Gởi giải phẫu bệnh sau mổ Hậu phẫu
• Dịch truyền (NaCl 0,9%, Glucose 20%, Glucose 30%, Glucose 5%, lactate ringer, dung dịch đạm, dung dịch lipid, morihepamine)
• Kháng sinh chống nhiễm trùng (Unasyn, Aumengtine, cefalosporine thế hệ 1-2-3 chích hay uống, quinolone)
• Giảm đau (Tramadol chích hay uống, Nisitanol, Hapacol codein, tatanol, paracetamol truyền tĩnh mạch hay uống)
• Kháng viêm
• Omeprazol chích hay uống, maloxal,
• Vitamine C
• Tăng cường chức năng gan, giảm men gan
• Thuốc bổ (Moriamine Fort, B Complex C, Multivitamine)
• Thuốc ngủ (Midazolam, Seduxen chích hay uống)
Điều trị hỗ trợ: hoá trị, xạ trị liệu pháp nhắm trúng đích
THEO DÕI
• Theo dõi định kỳ tại khoa khám bệnh
• Khám lâm sàng
• Siêu âm màu: hạch vùng, bụng tổng quát, sẹo mổ
• X quang phổi
• CT Scan bụng, chậu, não có cản quang hay MRI bụng chậu có cản từ
• AFP
• Xét nghiệm tiền phẫu