UNG THƯ DẠ DÀY
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
Lâm sàng Cân lâm sàng
• Nội soi dạ dày, sinh thiết gởi giải phẫu bệnh + HER2
• Sinh thiết hạch ngoại vi, nốt di căn dưới da (nếu có) gởi giải phẫu bệnh
• X quang phổi, X quang thực quản-dạ dày-tá tràng cản quang, X quang bụng đứng không sửa soạn
• CT Scan bụng, châu, ngực có cản quang hoặc MRI có cản từ
• CEA, CA 19.9
• Siêu âm màu vùng bụng, châu
• Xét nghiệm tiền phẫu Xếp giai đoạn bệnh
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ DẠ DÀY:
mổ hở hay mổ nội soi, dùng dao siêu âm hay ligasure, dụng cụ khâu nối tự động (stapler)
• Cắt dạ dày tiêu chuẩn, nạo hạch D2
• Cắt dạ dày toàn phần, nạo hạch D2
• Nối vị tràng sinh thiết hay mở dạ dày hoặc hỗng tràng ra da
• Mổ bụng thám sát, sinh thiết
• Gởi Giải phẫu bệnh sau mổ
• HER2 Hậu phẫu
• Dịch truyền (NaCl 0,9%, Glucose 20%, Glucose 30%, Glucose 5%, lactate ringer, dung dịch đạm, dung dịch lipid)
• Kháng sinh chống nhiễm trùng (Unasyn, Aumengtine, cefalosporine thế hệ 1-2-3 chích hay uống, quinolone)
• Giảm đau (Tramadol chích hay uống, Nisitanol, Hapacol codein, tatanol, paracetamol truyền tĩnh mạch hay uống)
• Omeprazol chích hay uống, maloxal,
• Kháng viêm
• Vitamine C
• Thuốc bổ (Moriamine Fort, B Complex C, Multivitamine)
• Thuốc ngủ (Midazolam, Seduxen chích hay uống)
Điều trị hỗ trợ: hoá trị, xạ trị liệu pháp nhắm trúng đích
THEO DÕI UNG THƯ DẠ DÀY
• Theo dõi định kỳ tại khoa khám bệnh
• Khám lâm sàng
• Siêu âm màu: hạch vùng, bụng tổng quát, sẹo mổ
• X quang phổi
• CT Scan bụng chậu, phổi, não có cản quang
• Nội soi dạ dày, sinh thiết gởi giải phẫu bệnh
• CEA, CA 19.9
• Sinh thiết hạch ngoại vi hoặc FNA/ siêu âm nếu có
• Xét nghiệm tiền phẫu